27/05/2019
Chủng loại hạt cà phê vô cùng nhiều, tùy thuộc vào nơi sản xuất mà hương vị và mùi thơm cũng có sự khác biệt. Sau đây là những hạt cà phê thường thấy và nổi tiếng tiêu biểu:
Brazil | Có vị đắng tầm trung, hương vị dịu nhẹ, thích hợp nhất để làm hương vị cơ bản |
---|---|
Colombia | Vị chua tròn trịa cùng hương thơm ngọt ngào, mang hương vị đậm đà, tinh thuần đến thuần thục |
Guatemala | Vị chua hảo hạng cùng hương vị ngọt ngào, mùi vị thơm thuần, thích hợp nhất để điều phối với các loại cà phê khác |
El Salvador | Vị chua vừa phải cùng hương vị ngọt ngào |
Núi Kilimanjaro | Vị chua rõ rệt, mùi vị ngọt ngào có thể được xưng là thượng phẩm, thích hợp nhất để điều phối với các loại cà phê khác |
Mocha | Có mùi thơm ưu nhã cùng vị chua dịu nhẹ, có cảm giác đậm đà, mịn màng |
Robusta | Vị đắng tuyệt vời, mang hương vị độc đáo, có vị trí vô cùng quan trọng khi phối hợp với những loại cà phê khác |
Mandheling | Vị chua cân đối, có hương vị đậm đà nồng đượm |
Blue Mountain | Là sự cân bằng hoàn chỉnh giữa vị chua và mùi thơm, mùi vị và hương thơm đều có chất lượng tuyệt vời |
Hawaiian Kona | Vị chua nổi bật cùng hương thơm độc đáo, mang hương vị nồng đượm |
Hương vị cà phê yêu thích của mỗi người đều không hoàn toàn giống nhau, thông qua sự phối hợp với nhiều loại hạt cà phê khác nhau, có thể điều phối ra cà phê độc đáo với từng tầng hương vị phong phú.
Liệt kê một vài tỷ lệ điều phối của công thức pha trộn hạt cà phê:
Tỷ lệ phối hợp mang tính tiêu biểu | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Phương pháp điều phối theo vị chua | Phương pháp điều phối theo vị đắng | Phương pháp điều phối theo hương vị đậm đà | Phương pháp điều phối thông thường | ||||
Colombia | 30% | Colombia | 30% | Colombia | 40% | Colombia | 40% |
Brazil | 30% | Brazil | 30% | Guatemala | 20% | Brazil | 30% |
Guatemala | 20% | Núi Kilimanjaro | 20% | Mandheling | 20% | Mocha | 20% |
Mocha | 20% | Robusta | 20% | Brazil | 20% | Robusta | 10% |